Khu vực phụ huynh
Liên hệ tìm gia sư
0981734759Hỗ trợ trực tuyến
-
Mr. Thuật
Hotline: 0383716432
Email: giasutuoitre@gmail.com
Video clip
Đăng ký tìm gia sư
[30+] Tổng Hợp Các Dạng Toán Lớp 3 Có Dáp Án ( CHI TIẾT NHẤT 2022) - KLOZA
Fri, 01/07/2022 - 13:18
Trong chương trình của môn Toán lớp 3 gồm có 6 dạng toán quan trọng bao gồm những dạng toán từ cơ bản đến nâng cao, dễ đến khó: rút gọn đơn vị, lời văn, so sánh, tìm x hay là khó hơn là dạng tìm quy luật. Nhiều dạng toán có lẽ sẽ khiến các em học sinh bị nhầm lẫn với nhau. Vì vậy mà việc tổng hợp lại kiến thức đã học và phân chia ra thành từng dạng bài sẽ giúp nhiều học sinh dễ dàng hơn trong việc ôn luyện. Sau đây là tổng hợp các dạng toán lớp 3 có đáp án giúp các học sinh nắm chắc kiến thức hơn.
1. Tại sao cần tổng hợp các dạng toán lớp 3 chi tiết
Đối với môn toán thì có rất nhiều dạng bài, cách làm bài cũng như là hướng xử lý khác nhau. Thực tế thì có không ít các học sinh khi thấy một bài toán hơi khác so với bình thường một chút sẽ cảm thấy khó. Lý do là không biết cách làm và không nhận diện được đã từng học dạng bài này chưa? Từ đó dẫn đến nhầm lẫn các dạng toán lớp 3 với nhau.
Có thể bạn quan tâm:
Gia sư toán lớp 3 sẽ giúp con học tiếng bộ nhanh hơn
Các học sinh cần phải tổng hợp các dạng toán đã học và các phương pháp giải để hiểu rõ bản chất của chúng. Đồng thời nắm được những kiến thức cơ bản để khi gặp 1 bài toán có khác đi đôi chút thì vẫn biết nó nằm ở dạng nào và có thể giải bài toán đó. Dưới đây là tổng hợp các dạng toán lớp 3 có đáp án mà các học sinh cần chú ý.
Dạng toán : rút về đơn vị
Nếu chỉ đọc qua đề bài một lần thì các học sinh có thể nhầm lẫn dạng toán rút về đơn vị với bài toán có lời văn. Tuy nhiên bản chất của dạng toán này là tìm X mà chúng ta đã được học.
Ví dụ :
Có 6 thùng chứa xăng như nhau chứa 414 lít. Hỏi thùng 3 xăng như thế chứa bao nhiêu lít xăng?
Về phương pháp làm dạng toán lớp 3 này cũng như tìm x nhưng mà sẽ cần thêm 1 vài bước:
- Đọc kĩ đề bài, xác định các dữ kiện mà đề bài cho: đề bài cho gì, đề bài thiếu gì thì ta gọi đó là x
- Đi tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện đề bài cho
- Tóm tắt bài toán ( có thể tóm tắt bằng các phương pháp kẻ ô, đoạn thẳng, chữ…)
- Rút về cùng 1 đơn vị
- Nếu đơn vị phải tìm khác nhau thì các em cần làm phép chia
- Nếu đơn vị phải tìm giống nhau thì các em cần làm phép nhân
- Trình bày bài làm
- Kiểm tra kết quả và thử lại
Giải:
Tóm tắt đề bài :
6 thùng: 414 lít
3 thùng: ? lít
Lời giải
Số lít xăng chứa trong một thùng là: 414 : 6 = 69 (lít)
Số lít xăng chứa trong 3 thùng là: 69 x 3 = 207 (lít )
Đáp số: 207 lít
Dạng toán : giảm hoặc gấp nhiều lần
Cũng giống như các dạng toán lớp 3 có lời văn thì đối với dạng toán này cũng vậy. Chỉ lưu ý là chúng ta phải tập trung để phân tích kĩ đề bài để không nhầm lẫn giữa phép nhân và chia.
Phương pháp làm bài gấp lên nhiều lần
- Sử dụng đoạn thẳng hay ký hiệu để tóm tắt đề bài
- Áp dụng công thức và tính biểu thức ( gấp lên tức là gấp số đó lên với x lần )
- Trình bày và kiểm tra kết quả
Ví dụ :
Lam có 10 quyển sách. Số sách của Ngân gấp 5 lần số sách của Lam. Hỏi Ngân có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Giải:
Tóm tắt đề bài :
Gọi 10 quyển sách Lam có là : |—|
Ngân có gấp 5 lần số sách của Lam : |—|—|—|—|—|
Lời giải
Số sách của Ngân có là :
10 x 5 = 50 ( quyển sách )
Đáp số : 50 quyển sách
Phương pháp làm bài giảm đi nhiều lần
- Sử dụng đoạn thẳng hay ký hiệu để tóm tắt đề bài
- Áp dụng công thức và tính biểu thức ( giảm đi tức là giảm số đó x lần )
- Trình bày và kiểm tra kết quả
Ví dụ :
Huy có 40 thẻ đá bóng, sau khi đem cho bạn thì số thẻ giảm đi 4 lần. Hỏi Huy còn lại bao nhiêu thẻ?
Giải:
Tóm tắt đề bài :
Số thẻ Huy có ban đầu : |—|—|—|—|—|
Số thẻ sau khi giảm 4 lần :|—|
Lời giải
Số thẻ Huy còn lại là:
40 : 4 = 10 (thẻ)
Đáp số: 10 thẻ
Dạng toán : tìm X
Tìm X trong có 1 bên là tổng, hiệu, tích, thương
Thực hiện các phép tính phép cộng, trừ, nhân, chia và theo thứ tự lần lượt là: nhân chia trước cộng trừ sau.
Ví dụ :
Tìm giá trị của x biết :
1264 + x = 9826
Giải : x = 9826 -1264
x = 8562
Mẹo: Khi biểu thức chỉ có 1 phép tính duy nhất, muốn tìm x chỉ cần chuyển hết số đã biết sang một bên và để x một bên ( nếu trước x là dấu cộng thì ta thực hiện phép tính trừ, tương tự nếu là dấu trừ ta thực hiện phép tính cộng ).
Tìm X trong đó 2 bên biểu thức đều là phép tính
Vẫn là cách làm tương tự cách trên nhưng đối với dạng này các em học sinh cần lưu ý phải thực hiện phía nào trong biểu thức có kết quả là chữ số chứ không phải là ẩn số và giữ nguyên vế còn lại. Tiếp đó thực hiện các bước tương tự như dạng trên: nhân chia trước cộng trừ sau.
Ví dụ :
Tìm X biết :
375 - x : 2 = 300 : 2
Giải:
375 - x :2 = 150
375 - x = 150 : 2
375 - x= 75
x = 75 + 375
x = 450
Dạng toán : so sánh
Là dạng toán lớp 3 khá dễ nhưng vẫn có không ít các em học sinh vẫn còn làm sai. Để tránh khô khan với các con số thì hãy làm thử ví dụ dưới đây nhé.
Ví dụ :
Rùa và thỏ tổ chức cuộc thi xem ai là người chạy nhanh hơn. Thỏ chạy được 200( mét), rùa chạy được 80(mét). Hỏi ai chạy nhanh hơn ?
Đương nhiên rồi, chắc chắn là thỏ. Thử biểu diễn nó dưới mặt toán học ( 200 > 80 )
Rất đơn giản đúng không nào. Tuy nhiên để tránh nhầm lẫn các học sinh hãy lưu ý :
- So sánh số với các chữ số
- So sánh từ hàng số tự nhiên lớn nhất nếu bằng nhau mới đến các hàng số tự nhiên sau
- Kiểm tra lại đáp án
Một ví dụ nữa để giúp chúng ta thành thạo hơn về dạng toán này nhé.
Ví dụ : 234 ? 232
Giải:
Đầu tiên ta thấy đây có 3 chữ số, vậy các em cần so sánh từ hàng trăm trước 2 = 2
Hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh tới hàng chục 3 = 3
Nếu hàng chục cũng bằng nhau thì ta so sánh tới phần đơn vị : 4 > 2
Vậy : 234 > 232
Dạng toán : tìm quy luật
Trong tổng hợp các dạng toán lớp 3 có đáp án thì đây là dạng khiến các em học sinh chán nản và muốn từ bỏ vì độ khó của nó. Nằm ở gần cuối trong các đề thi toán thì chắc chắn không hề dễ giải quyết nhưng sau đây là một vài dạng mà các em có thể tham khảo thêm về dạng toán này.
- Dãy cách lẻ : 1,3,..,7,9
- Dãy số chẵn : 2,.., 6,8
- Dãy số cách đều : 10,12,...44,46
- Dãy số không cách đều : 1,2, 6, 24,...
Dạng toán : tính chu vi khi biết số đo các cạnh
Để làm được dạng bài này thì các em học sinh cần phải nắm chắc được các kiến thức đã được học và áp dụng các công thức: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi…
Các công thức tính chu vi
Hình vuông: A x 4 ( trong đó A là độ dài của 1 cạnh hình vuông )
Hình chữ nhật: ( A + B ) x 2 ( trong đó A và B lần lượt là chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật )
Ví dụ: Tính chu vi hình vuông biết độ dài 1 cạnh bằng 3 cm
Hướng dẫn giải :
Áp dụng công thức tính chu vi hình vuông : 3 x 4 = 12
Vậy chu vi hình vuông là 12 cm
Trên đây là những tổng hợp các dạng toán lớp 3 có đáp án và phương pháp giải bài toán ở từng dạng. Các em học sinh cần phải nắm chắc những kiến thức cơ bản cũng như là luyện tập, hệ thống lại tất cả những dạng bài đã được học để khi gặp bài khó thì có thể dễ dàng giải quyết. Chúc các em đạt được điểm số thật tốt nhé!
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ về chúng tôi để được tư vấn
ĐT : 0981734759-0383716432
Chúng tôi luôn đồng hành và hỗ trợ trong suốt quá trình học tập
Liên hệ công ty tư vấn giáo dục-gia sư Tuổi Trẻ:
Địa chỉ TpHCM Trụ sở chính :143 đường số 5, phường Bình Trị Đông B, Bình Tân , TPHCM - 0981734759
VP 1 : 143 âu cơ, Quận 10, TPHCM - 0981734759
VP 2: 176 khu phố 6, phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TPHCM - 0981734759
Địa chỉ Đà Nẵng: 185 Lê Lợi, Phường Hải Châu 1, Q.Hải Châu, Đà Nẵng - 0981734759
Địa chỉ Cần Thơ: 89 Đường 3/2, P.Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ - 0383716432
Địa chỉ Bình Dương: 90A Phạm Ngũ Lão, P.Hiệp Thành, TDM, Bình Dương - 0383716432